A.T Ibuprofen 100mg/5ml An Thiên (T/84H/30o/5ml) (TT) (hộp)

A.T Ibuprofen 100mg/5ml An Thiên (T/84H/30o/5ml) (TT) (hộp)

Mã sản phẩm: SP003788

Giá sản phẩm: Liên hệ

Đã Bán: 4
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG<br>ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chat với chúng tôi
Chỉ định
Giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp như: Thống kinh, đau đầu, đau răng, giảm đau và viêm trong chấn thương mô mềm.
Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, giảm đau do viêm hệ cơ xương.
Hạ sốt ở trẻ em.
Tương Tác thuốc - Quá liều
Tương tác:
Các thuốc chống viêm không steroid khác: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Ibuprofen nên tránh kết hợp với aspirin: Trừ khi dùng aspirin liều thấp (< 75 mg mỗi ngày), vì điều này có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Dữ liệu thực nghiệm cho thấy rằng ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp chống kết tập tiểu cầu.
Ibuprofen nên thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc chống đông máu: NSAIDs có thể tăng tác dụng của chất chống đông, chẳng hạn như warfarin gây chảy máu không cầm.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các loại thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAIDs.
Corticosteroid: Gia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs): Gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Lithi: Có bằng chứng cho sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của lithi.
Kháng sinh nhóm quinolone: Tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolone lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Methotrexat: Ibuprofen làm tăng methotrexat trong huyết tương và làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: Ibuprofen làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, làm giảm GFR và làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Ciclosporin: Gia tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Zidovudin: Gia tăng nguy cơ độc tính huyết học khi sử dụng NSAIDs với zidovudin. Gia tăng nguy cơ hemarthrosis và tụ máu ở bệnh nhân HIV (+) hay chảy máu khi điều trị đồng thời zidovudin và ibuprofen.
Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi sử dụng NSAIDs với tacrolimus.
Mifepriston: NSAIDs không nên sử dụng cho 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston, NSAIDs có thể làm giảm hiệu lực mifepriston
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Chống chỉ định
Quá mẫn với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày - ruột liên quan đến sử dụng NSAIDs trước đây.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (biểu hiện hen, mày đay, phù mạch, viêm mũi...) sau khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
Người bị hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi, trẻ có cân nặng dưới 5 kg.
Ba tháng cuối của thai kỳ.
Liều lượng - Cách dùng
Điều trị đau và sốt:
Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml:
Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh 6 - 12 tháng: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: Liều 1 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 4 - 6 tuổi: Liều 1,5 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 - 9 tuổi: Liều 2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Đối với quy cách ống uống 10 ml:
Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh 6-12 tháng: Liều 1/4 ống/lần x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: Liều 1/2 ống/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 4 - 6 tuổi: Liều 3/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 - 9 tuổi: Liều 1 ống/lần x 3 lần/ngày.
Đối với quy cách chai:
Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh 6 -12 tháng: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: Liều 5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
Trẻ em 4 - 6 tuổi: Liều 7,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 - 9 tuổi: Liều 10 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.